PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON TUỔI THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2017-2018 TRƯỜNG MẦM NON TUỔI THƠ
( Ban hành kèm quyết định số 02 /QĐ- MNTT ngày 2/10/2017 v/v ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Hiệu Trưởng trường MN Tuổi Thơ )
Căn cứ nghị định số 43/2006/NĐ – CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài Chính – Bộ Nội Vụ;
Căn cứ thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí và chế độ hội nghị;
Căn cứ quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương;
Căn cứ vào dự toán giao kinh phí của phòng giáo dục và đào tạo huyện Dầu Tiếng năm : 2017,2018;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị và qua thảo luận hội họp và thống nhất. Trường mầm non Tuổi Thơ xây dựng quy chế chi tiêu nội năm học 2017 - 2018 như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế chi tiêu nội bộ quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu đảm bảo hoạt động thường xuyên phù hợp hoạt động đặc thù của đơn vị, trên cơ sở dự toán được giao, nguồn thu và khả năng tiết kiệm chi được sử dụng hàng năm; Tăng cường công tác quản lý tài chính, sử dụng nguồn thu kinh phí có hiệu quả và tiết kiệm. Tạo sự công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi.
Điều 2. Tất cả CB-GV-CNV được xếp lương theo ngạch, bậc có tên trong danh sách đăng ký biên chế tiền lương, nhà trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh quyết toán các khoản chế độ chính sách đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước và Quy chế này.
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào khả năng tài chính của đơn vị, nếu các tiêu chuẩn, định mức chi của Quy chế này chưa phù hợp thì sẽ được sửa đổi, bổ sung kịp thời.
CHƯƠNG II
MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG QUY CHẾ
Điều 4 . Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị.
Tạo điều kiện về quyền lợi chính đáng hợp pháp cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Là căn cứ pháp lý để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị năm 2017
Sử dụng kinh phí của đơn vị đúng mục đích, có hiệu quả.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Làm cơ sở thực hiện khách quan dân chủ, công khai minh bạch.
Công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG TRIỂN KHAI QUY CHẾ:
Điều 5 . THU - CHI NGUỒN THU HỌC PHÍ
Về thu : 50.000 đồng/ 1 học sinh/ tháng
Về chi :
+ Chi cải cách tiền lương: 40%
+ Chi hoạt động của đơn vị: 60 % ( phải được thông qua phê duyệt của phòng giáo dục và đào tạo huyện Dầu Tiếng).
Điều 6. TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP ĐẶC THÙ (NẾU CÓ)
Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Thanh toán tiền lương( mục 6000):
Thanh toán hệ số lương cơ bản theo ngạch bậc, giáo viên biên chế và tập sự, căn cứ theo quyết định tuyển dụng, tăng lương của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thực hiện chế độ nâng bậc lương đúng thời hạn và trước hạn căn cứ kết quả lao động và tiêu chuẩn quy định tăng lương trước thời hạn của đơn vị.
+ Lương biên chế ( tiểu mục 6001) : HSL x MLCB x 12 tháng = Tiền lương
+Lương hợp đồng dài hạn ( tiểu mục 6003):
HSL x MLCB x 12 tháng = Tiền lương
+Lương hợp đồng ngắn hạn (Tiểu mục 6051):
HSL x MLCB x 12 tháng = Tiền lương
+ Lương kế toán, y tế mức lương khoán: 3.745.000 đồng/1 người/tháng
2. Thanh toán phụ cấp (mục 6100):
a/. Phụ cấp chức vụ (tiểu mục 6101):
Hệ số PCCV x Mức lương cơ bản x 12 tháng = Tiền PCCV
b/. Phụ cấp ưu đãi ngành (tiểu mục 6112):
- Thực hiện quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng chính phủ, về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Ước tính :
Hệ số PCƯĐ x Mức lương cơ bản x 12 tháng = Số tiền PCƯĐ
d/.Phụ cấp thâm niên nghề (tiểu mục 6115):
Thực hiện chế độ theo văn bản Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT- BNV- BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo . Ước tính :
Hệ số PCTN x Mức lương cơ bản x 12 tháng = Số tiền PCTN
e/.Phụ cấp khác (tiểu mục 6149): chi các khoản phục cấp cho người hướng dẫn tập sự Cách tính như sau:
Hệ số lương(người hướng dẫn) x 0,3 x 1.300.000 x 6 tháng x Số người được hướng dẫn = Số tiền nhận PCHDTS.
3. Phúc lợi tập thể (mục 6250)
a. Thanh toán tiền tàu xe (tiểu mục 6253):
- Chi hỗ trợ thuê xe cho CB-GV-CNV khi đi thăm viếng tứ thân phụ mẫu, vợ (hoặc chồng), con bị bệnh nặng nằm viện hoặc bị chết trên 20km : 1.000.000 đ( Một triệu đồng) không quá 2 lần/ năm/ người.
b/ Thanh toán tiền thăm bệnh, phúng điếu (tiểu mục ): không quá 2 lần/ năm/ mỗi cá nhân.
+ Thăm bệnh :
+ Ma chay phúng điếu:
c/ Khám sức khỏe định kỳ ( Giáo viên, bảo mẫu, cấp dưỡng) : 1 người x 100.000 = 100.000đ/ 1 người
* Hồ sơ để được hỗ trợ tiền tàu xe nghỉ phép gồm có:
+ Bảng kê tiền tàu xe (do cá nhân người kê khai).
+ Giấy ra viện hoặc giấy tờ khác của bệnh nhân do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (trường hợp thân nhân nằm viện) hoặc giấy báo tử (trường hợp thân nhân bị chết)
4. Thanh toán các khoản đóng góp (mục 6300):
Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thực hiện theo quy định của nhà nước
BHXH ( tiểu mục 6301): 17.5%
BHYT ( tiểu mục 6302): 3 %
KPCĐ ( tiểu mục 6303): 2 %
BHTN ( tiểu mục 6304): 1%
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÓNG: 10.5%
5. Chi các khoản thanh toán cho cá nhân (mục 6400):
a. Việc chi trả thu nhập cho cán bộ,viên chức và trả thu nhập tăng thêm (tiểu mục 6404) sẽ thực hiện làm 2 đợt ( đợt 1 vào tháng 6 và đợt 2 vào cuối năm tài chính). Thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 và Thông tư 71/2006 /TT-BTC ngày 09/08/2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định 43 trong việc quản lý chi tiêu tài chính của đơn vị nhằm tiết kiệm chi nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao
Đơn vị dự kiến việc chi Chi tăng thu nhập theo định mức:
+ 300.000đ/người/tháng x Số CB-GV-CNV x 6 tháng = Số tiền chi TTN trong đợt.
+ Trong đó trích lại: 150.000đ/1 người/ tháng ( trích quỹ phúc lợi, du lịch :40%, trích quỹ khen thưởng: 50 %, quỹ dự phòng chi :10 %)
b. Việc chi trả các khoản trợ cấp khác (tiểu mục 6449):
+ Trợ cấp Bí Thư ( tiểu mục 6449) : 50.000 x 12 tháng = 600.000đ
+ Đối với các đối tượng được hỗ trợ 30% mức lương đang hưởng theo quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 và quyết định 41/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương,
Bảo vệ : 600.000/tháng x 2 x12 tháng = 14.400.000đ/ 1 người
NVPV : 500.000đ/tháng x 1 x 12 tháng = 6.000.000đ/ 1 người
Nhân viên Cấp dưỡng : 1 / tháng x 1.300.000 x 12 tháng= 15.600.000 đ/ 1 người
+ Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở theo quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
+ Hỗ trợ Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non theo quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
+ Hỗ trợ 35% nhân viên bảo mẫu theo quyết định số 27
Hệ số lương x 35% x 1.300.000 x 1 người x 12 tháng = Số tiền hỗ trợ BM.
Điều 7. CHI VỀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
1. Thanh toán dịch vụ công cộng (mục 6500):
a/. Về sử dụng điện thắp sáng (tiểu mục 6501): Nhà trường thanh toán tiền điện sử dụng hàng tháng theo hóa đơn, nghiêm cấm không sử dụng điện phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Khi ra khỏi phòng không có người phải tắt đèn, quạt và các thiết bị sử dụng điện. Thủ trưởng giao cho bộ phận Văn phòng xây dựng phương án tiết kiệm điện trong nhà trường.
Số tiền thanh toán tính trên giá trị thực tế của hóa đơn Điện lực cung cấp.Chi thanh toán tiền điện theo hóa đơn hàng tháng.
b/. Về sử dụng nước (tiểu mục 6502): Nhà trường thanh toán tiền nước sử dụng hàng tháng tiết kiệm và thanh toán theo hóa đơn thực tế
Ước lượng nước sinh hoạt: Số khối x Đơn giá/ 1 khối x 12 tháng = Số tiền điện 1 năm.
C/. Về thanh toán tiền vệ sinh môi trường (tiểu mục 6504): Nhà trường thanh toán tiền vệ sinh môi trường căn cứ vào biên lai thu phí lệ phí hoặc theo hóa đơn GTGT thực tế đối với công việc xử lý chất thải . Ước lượng rác sinh hoạt 200.000 x 12 tháng = 2.400.000đ.
d/. Các chi phí khác (tiểu mục 6599): Căn cứ vào thực tế phát sinh trong đơn vị có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt thanh toán.
2. Chi vật tư văn phòng phẩm, vật tư văn phòng (mục 6550):
a/. Văn phòng phẩm (tiểu mục 6551): Khoán cho mỗi giáo viên tiền văn phòng phẩm, vật tư làm đồ dùng trang trí nhóm lớp 500.000 đồng / 1 người. ( lần 1 vào tháng 1 và lần 2 vào tháng 8). Những bộ phận khác sử dụng văn phòng theo thực tế công việc sử dụng có hiệu quả nhưng phải đảm bảo tiết kiệm như giấy , viết.... : 1.000.000 x 12 tháng = 12.000.000đ
b/. Công cụ, dụng cụ văn phòng (tiểu mục 6552): Sử dụng cho văn phòng theo thực tế công việc sử dụng có hiệu quả nhưng phải đảm bảo tiết kiệm 1.000.000 x 12 = 12.000.000đ
c/. Vật tư văn phòng khác (tiểu mục 6599): Căn cứ vào thực tế phát sinh trong năm có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt. Như ổ khóa, mực in .. 2.000.000x12= 24.000.000đ
3. Thông tin tuyên truyền liên lạc (mục 6600):
Căn cứ vào thực tế phát sinh thực tế các khoản thanh toán có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt.
Khoán điện thoại cho: Hiệu trưởng: 1x 200.000 đồng x 12 = 2.400.000 đồng
Kế toán : 1 x 150.000 x 12= 1.800.000đ
Phó hiệu trưởng: 1 x 100.000 x 12= 1.200.000đ
Được chi vào cuối năm dương lịch sau khi đã cân đối thu chi hoạt động của năm.
+ Điện thoại (tiểu mục 6601): 350.000đ x 12 tháng = 4.200.000/ 1 năm
+ Cước phí Internet (tiểu mục 6617): 385.000 x 12 tháng = 4.620.000đ/ 1 năm
+ Sách báo, tạp chí: Chi đặt mua theo thực tế trên cơ sở có chọn lọc, thiết thực, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu, tham khảo của giáo viên, của hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nhà trường. Hiệu trưởng quyết định mua và duyệt chi . ( 50.000 x 12 tháng = 600.000đ)
4. Công tác phí (mục 6700):
Căn cứ thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí và chế độ hội nghị; Căn cứ Quyết định 51/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương, Trường Mầm non Tuổi Thơ thông qua mức chế độ công tác phí như sau:
Đối với trường hợp CB-GV-NV đi công tác trong thị xã, hoặc CB-GV-NV đi công tác trong tỉnh từ 11km trở lên phải được Ban giám hiệu đồng ý cử đi có kí Giấy đi đường và phải được xác nhận của nơi đến. Những trường hợp này sẽ được thanh toán như sau :
a. Phụ cấp: Được thanh toán như sau:
* Đối với cán bộ, công chức đi công tác ( đi và về trong ngày ) có cự ly từ cơ quan đến nơi công tác:
- Từ 11 km đến dưới 20 km, mức chi không quá 50.000 đồng/ngày
- Từ 20 km trở lên mức chi không quá 100.000 đồng/ngày
Chứng từ làm căn cứ thanh toán phụ cấp lưu trú gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan duyệt và cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu của cơ quan nơi cán bộ đến công tác.
b. Tiền xe: Cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10km trở lên ( đối với khu vực vùng cao, hải đảo; miền núi khó khăn, vùng sâu ) và từ 15km trở lên (đối với vùng còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện theo số km thực đi nhân với đơn giá khoán: 1.000đ/ km( bao gồm tiền nhiên liệu và khấu hao xe ) cụ thể như sau:
-Từ 15km đến dưới 44 km: Mức chi 38.000đ/ lần ( 2 lượt đi và về )
-Từ 45km đến dưới 90km: Mức chi 120.000đ/lần ( 2 lượt đi và về )
-Chứng từ để thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác gồm: Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan nơi đến ( hoặc của khách sạn , nhà khách)
Trong quá trình công tác, nếu phát sinh thêm các địa điểm mới sẽ căn cứ vào số km thực tế trên đoạn đường đi để thanh toán tiền tàu xe. Số tiền xăng và khấu hao xe thanh toán cho 01km là 1.000 đồng, tiền phụ cấp công tác phí tính theo mức như trên.
c. Tiền thuê phòng ngủ:
* Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, TP hải phòng, TP Đà Nẳng, TP Cần Thơ và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh từ ngày thứ 3 trở lên mức thanh toán khoán tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người.
* Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã thành phố còn lại thuộc tỉnh mức thanh toán khoán như sau:
- Đi công tác liên tục từ 3 đến 5 ngày được thanh toán tối đa không quá 200.000đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 6 đến 10 ngày được thanh toán tối đa không quá 160.000đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 11 ngày trở lên được thanh toán tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người
* Đi công tác ở các vùng còn lại mức thanh toán khoán như sau:
- Đi công tác liên tục từ 1 đến 5 ngày được thanh toán tối đa không quá 140.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 6 đến 10 ngày được thanh toán tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 11 ngày trở lên được thanh toán tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người
Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chổ ngủ gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan duyệt số lượng ngày đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu cơ quan đi và đến
Trường hợp nơi cơ quan , đơn vị đến công tác đã bố trí được chỗ nghỉ thì người đi công tác không được thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ.
* Tất cả CBGV - CNV đi công tác khi có đủ chứng từ hợp lệ thì được hưởng các khoản tiền xe, phụ cấp, tiền thuê phòng ngủ được nêu trên.
5. Chế độ hỗ trợ đào tạo:
* Thực hiện theo quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Bình Dương .
- Hỗ trợ đi học:
+Tại Hà Nội:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 4.500.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 150.000 đ/ngày/người
+Tại các tỉnh thành khác:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 3.000.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 100.000 đ/ngày/người
+Trong tỉnh:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 1.500.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 50.000 đ/ngày/người
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham dự các lớp tập huấn, đào tạo theo công văn triệu tập của ngành thì hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
- Học phí, giáo trình, y tế phí được thanh toán theo phiếu thu của nhà trường.
- Đối với các lớp đào tạo dài hạn mà cơ quan công tác cách xa trường từ 20 km trở lên phải ở nội trú thì được thanh toán theo phiếu thu của nhà trường, trường hợp không có phiếu thu thì được hỗ trợ tiền trọ 30.000 đ/ngày/người.
- Đối với các lớp ngắn hạn dưới 01 tháng được thanh toán theo mức lưu trú dành cho cán bộ, viên chức đi công tác.
- Học trong tỉnh được thanh toán vé xe công cộng mỗi tuần 01 lần( 02 lượt ) cho các trường hợp có cự ly từ cơ quan làm việc đến trường từ 20 km trở lên, học các tỉnh khác được thanh toán tiền xe mỗi tháng 01 lần ( 02 lượt)
Ngoài ra, nếu là nữ, dân tộc ít người khi đi học các lớp có thời gian từ 01 tháng trở lên (20 ngày) thì mỗi tháng học được cấp thêm 200.000 đ/tháng/người
- Chế độ khuyến khích tự đào tạo: Sau khi tốt nghiệp đại học được hưởng 10.000.000 đ nhưng phải có đủ các điều kiện sau:
+ Tự túc kinh phí đi học để nâng cao trình độ chuyên môn đảm trách.
+ Khi học xong phải tiếp tục làm tại đơn vị cũ hoặc chấp hành theo sự phân công của nhà trường và ngành cấp trên.
+ Phải còn thời gian phục vụ và cam kết phục vụ 02 năm.
+ Có sự chấp thuận cử đi học của thủ trưởng đơn vị và có văn bản chấp thuận của Phòng GD & ĐT, sở GD & ĐT, Sở Nội vụ hoặc các cơ quan quản lý.
6. Các khoản hỗ trợ khác:Thực hiện theo quyết định số 24/2010/ QĐ-UBND ngày 29/7/2010:
+ Hỗ trợ cán bộ, viên chức Ngành Giáo dục- Đào tạo nhân kỷ niệm “Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11” là 200.000 đồng/người
+ Phụ cấp ưu đãi 35% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
+ Hỗ trợ công tác xa nhà cho CB, GV có hộ khẩu trong tỉnh :
Từ 20km đến 40km : 100.000đ/tháng
Từ trên 40km : 150.000đ/tháng
7 . Thanh toán chi phí thuê mướn (mục 6700):
- Thuê vận chuyển ( tiểu mục 6751) : 500.000 x 12 = 6.000.000đ
- Đào tạo cán bộ : 1.000.000/ người x 1 người x số tháng = Số tiền phải thanh toán.
- Hợp đồng thuê ngoài ( tiểu mục 6799)
+ Vệ sinh mái tôn: 200.000/tháng x 12 tháng = 2.400.000đ
+ Thuê dàn âm thanh tổ chức lễ hội : Số lần x 600.000/ 1 lần= Thành tiền.
- Đối với các khoản chi thuê mướn photo tài liệu của nhà trường thì quyết toán bằng hóa đơn bán lẻ có đóng dấu của nơi photo hoặc hóa đơn GTGT theo quy định.
8. Thanh toán chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chyên môn và duy trì bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trong nhà trường (mục 6900):
- Nguồn kinh phí để sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn, bảo dưỡng các máy móc thiết bị và cơ sở hạ tầng trong nhà trường được sử dụng trong nguồn ngân sách cấp hay nguồn thu của đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời để đảm bảo phục vụ cho hoạt động đơn vị.
- Đối với các khoản chi sửa chữa lớn (trên 5 triệu đồng) phải lập tờ trình xin chấp thuận, chủ trương của cấp quản lý.
- Chi theo tình hình thực tế của đơn vị có hóa đơn chứng từ đầy đủ.
9. Thanh toán các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn (mục 7000):
tiểu mục 7001 :
Mua đồ dùng nhà bếp: Rổ, thau, chổi , muỗng, thớt : Tùy theo phát sinh
Bảng tin tuyên truyền: Tùy theo phát sinh
Mua thảm lót nhà Vệ sinh: Tùy theo phát sinh
Thảm trải sân khấu: Tùy theo phát sinh
Mua ĐDHT đầu năm: Tùy theo phát sinh
Mua đồ dùng phục vụ chuyên môn. Tùy theo phát sinh
10. Chi khác: (Nhóm 4) mục 7750
Các khoản phí và lệ phí ( tiểu mục 7756) : 200.000x 12 = 2.400.000
Chi khen thưởng ( tiểu mục 7764): 400.000 lớp/ năm x 1 nhóm lớp = 400.000 đ/năm
Chi hổ trợ công tác văn thư (tiểu mục 7758): 200.000 x 12 tháng = 2.400.000 đ/năm
.
Chi mua phân bón, thuốc trừ sâu, xịt cỏ ( tiểu mục 7799): 200.000 tháng x 12 tháng = 2.400.000đ.
Chi hỗ trợ chấm giáo viên giỏi cơ sở: 50.000đ/ 1 tiết. Chấm sáng kiến kinh nghiệm: 50.000đ/ 1 bản.
11. Chi khen thưởng
- Khen thưởng thi đua đợt: ( A: 100.000đ, B: 50.000đ)
- Đồ dùng: ( A: 100.000đ, B: 80.000đ, C: 50.000đ)
- Giáo viên giỏi vòng cơ sở: 200.000 đ + giấy khen và khung.
- Đạt SKKN vòng cơ sở : A: 150.000đ , B : 100.000đ
- Hỗ trợ cho giáo viên tham gia giáo viên giỏi Huyện: 200.000 đồng/ 1 người ( nếu đạt giải: 300.000đ); Giáo viên giỏi cấp tỉnh : 300.000đ( đạt giải: 500.000đ).
- Khen thưởng cho những cá nhân đạt thành tích hoặc giáo viên có trẻ đạt thành tích cấp Huyện: 100.000đ, cấp tỉnh : 200.000đ.
- Thực hiện theo quyết định số 26/2010/QĐ-UBND 30/7/2010:
+ Tiền thưởng người viết sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:
+Đạt loại A: 500.000 đồng/ sáng kiến
+Đạt loại B: 350.000 đồng/ sáng kiến
+Đạt loại C: 150.000 đồng/ sáng kiến
12.Chi các lễ hội:
+ Ngày hội đến trường : 1.000.000đ
+ Lễ hội trung thu : 1.500.000đ
+ Lễ hội mừng xuân: 1.000.000đ
+ Chi lễ hội PGD, đoàn thể phát động : 8.000.000đ
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, lễ ra trường: 3.000.000đ
CHƯƠNG IV
TRÍCH LẬP KHEN THƯỞNG VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP
Khen thưởng cho cá nhân, tập thể cán bộ, giáo viên, đơn vị đạt kết quả lao động xuất sắc, danh hiệu thi đua của ngành.
* Chi quỹ khen thưởng A,B,C theo 2 đợt tăng thu nhập ( A+: 800.000 đồng. A: 600.000 đồng. B: 400.000 đồng. C: 200.000 đồng.) nếu chi khen thưởng còn dư sẽ được đưa vào quỹ khen thưởng của đơn vị để thực hiện chi cho các đợt sau.
Đến cuối năm sau khi chi các hoạt động thực tế trong năm, đơn vị xác nhận số dư cuối năm với KBNN để tiến hành chi tiết kiệm năm cho tất cả CBGVNV có hưởng lương trong năm. Số tiền chi tiết kiệm là 100% trong đó chi tăng thu nhập 80% kinh phí tiết kiệm được và chuyển 20% sang năm sau để dự phòng kinh phí hoạt động.
Trong năm ngoài tiền tiết kiệm phân bổ, nếu đơn vị tiết kiệm thêm từ các khoản chi hoạt động thì cũng được tính thêm thu nhập cho CBGVNV.
Hình thức: Chi tăng thu nhập theo định mức 300.000đ / 1 tháng / 2 đợt và đến cuối năm sau khi quyết toán với kho bạc nhà nước đơn vị sẽ tính toán trích quỹ và chia theo A,B,C nếu còn sau khi tiết kiệm chi.
CHƯƠNG V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Mầm Non Tuổi Thơ được áp dụng từ ngày 06 /10/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hiệu trưởng ra quyết định ban hành.
Điều 9. Những khoản, mục chi có liên quan đến người lao động và tổ chức hoạt động của nhà trường chưa được ghi trong Quy chế này thì vẫn thực hiện theo chính sách, chế độ, quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 10. Quy chế này dược thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường và được biểu quyết với tỷ lệ 100% CBGVNV đồng ý trước khi nộp bản chính thức về cấp trên. Trong quá trình thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nếu có vấn đề gì chưa rõ hoặc cần sửa đổi, Tổ chức công đoàn cùng Lãnh đạo nhà trường thống nhất điều chỉnh cho phù hợp, thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường và lập văn bản bổ sung đề nghị cấp trên chấp nhận thanh toán. Bộ phận kế toán có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị mỗi tháng.
Nơi nhận: -Phòng GD&ĐT; -Kho bạc huyện; -Lưu VT-KT |
CTCĐ
Ng. Thị Huỳnh Lê |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Lê Thị Ánh Hồng |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Thực đơn
Văn bản mới
Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.
Ngày ban hành: 02/04/2024
Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS
Ngày ban hành: 12/06/2024
Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...
Ngày ban hành: 03/06/2024
Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Ngày thứ 7 văn minh
Ngày ban hành: 27/05/2024
Ngày ban hành: 27/05/2024. Trích yếu: Hướng dẫn xét TĐKT
Ngày ban hành: 27/05/2024
Ngày ban hành: 23/05/2024. Trích yếu: Triển khai chương trình GD kỹ năng sống
Ngày ban hành: 23/05/2024
Video clips
Album ảnh
Thăm dò ý kiến